Đề thi Toán lớp 7 Học kì 1 năm 2021 - 2022 có đáp án (trắc nghiệm)

Chia Sẻ Vip - Demo
Trắc Nghiệm Online xin gửi đến các bạn học sinh Đề thi Toán lớp 7 Học kì 1 năm 2021 - 2022 có đáp án (trắc nghiệm). Đề được đăng tải dưới dạng trắc nghiệm online, các bạn có thể vừa đọc đề, vừa làm, sau khi chọn đáp án sẽ hiện ra kết quả.

Trong quá trình làm bài, nếu có lỗi phát sinh các bạn hãy để lại bình luận bên dưới Admin sẽ khắc phục sớm nhất có thể.

Chúc các bạn làm bài thật tốt.

Thời gian làm bài:
Câu 1: Kết quả phép tính ${\left( {\dfrac{1}{5}} \right)^3}{.5^3}$ là
Chọn A
Ta có ${\left( {\dfrac{1}{5}} \right)^3}{.5^3} = \dfrac{{{1^3}}}{{{5^3}}}{.5^3} = 1$

Câu 2: Cho hàm số $y = \dfrac{1}{3}x$, khi đó hệ số tỉ lệ $k$ là:
Chọn C
Hàm số $y=\dfrac{1}{3}x$, nên hệ số tỉ lệ là $k=\dfrac{1}{3}$

Câu 3: Cho hình vẽ, ta có:
Chọn B
Theo hình vẽ ta có: $\widehat {{O_1}} = \widehat {{O_3}};\widehat {{O_2}} = \widehat {{O_4}}$ (các góc đối đỉnh)

Câu 4: Kết quả của phép tính $\dfrac{1}{8} + \dfrac{5}{{16}}$ là:
Chọn D
Xét tam giác $ABC$ và tam giác $DGE$ có:
$AC = DG$;$AB = DE$;$\widehat A = \widehat D$
Do đó: $ΔABC = ΔDEG (c.g.c)$

Câu 5: Kết quả của phép tính $\dfrac{1}{8} + \dfrac{5}{{16}}$ là:
Chọn A
Ta có: $\dfrac{1}{8} + \dfrac{5}{{16}} = \dfrac{2}{{16}} + \dfrac{5}{{16}} = \dfrac{7}{{16}}$

Câu 6: Cho hàm số $y = |2x - 1|$, giá trị của hàm số tại $x = -1$ là:
Chọn C
Thay $x = -1$ vào hàm số ta được: $y = |2.(-1) - 1| = |-3| = 3$

Câu 7: Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỷ $\dfrac{{ - 3}}{4}$ ?
Chọn C
$\begin{array}{l}\dfrac{{ - 6}}{2} = - 3;\\\dfrac{8}{{ - 6}} = \dfrac{{ - 8}}{6} = \dfrac{{ - 4}}{3};\\\dfrac{9}{{ - 12}} = \dfrac{{ - 9}}{{12}} = \dfrac{{ - 3}}{4};\\\dfrac{{ - 12}}{9} = \dfrac{{ - 4}}{3}\end{array}$

Câu 8: Số $\dfrac{{ - 5}}{{12}}$ là kết quả của phép tính:
Chọn A
$\begin{array}{l}\dfrac{{ - 1}}{6} + \dfrac{{ - 3}}{{12}} = \dfrac{{ - 2}}{{12}} + \dfrac{{ - 3}}{{12}} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\\1 - \dfrac{{ - 7}}{{12}} = \dfrac{{12 + 7}}{{12}} = \dfrac{{19}}{{12}}\\\dfrac{{ - 7}}{{12}} + 1 = \dfrac{{ - 7 + 12}}{{12}} = \dfrac{5}{{12}}\\1 - \dfrac{7}{{12}} = \dfrac{{12 - 7}}{{12}} = \dfrac{5}{{12}}\end{array}$

Câu 9: Cho $x$ và $y$ là hai đại lượng tỉ lệ thuận và $x = 6$ thì $y = 4$. Hệ số tỉ lệ $k$ của $y$ đối với $x$ là:
Chọn D
Vì $x$ và $y$ là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có $y = kx$
Với $x = 6$ thì $y = 4$ nên thay vào ta được: $4 = k.6$ $ \Rightarrow k = \dfrac{4}{6} = \dfrac{2}{3}$

Câu 10: Căn bậc hai của $9$ bằng:
Chọn C
$9$ có hai căn bậc hai là $\sqrt 9 = 3$ và $-\sqrt 9 = -3$

Câu 11: Cách viết nào dưới đây là đúng?
Chọn B
Ta có: $|-0,55| = 0,55 ; -|-0,55| = -0,55; -|0,55| = -0,55$

Câu 12: Kết quả của phép tính $(-5)^2.(-5)^3$ là:
Chọn A
Ta có: Ta có: $(-5)^2.(-5)^3 = (-5)^{2+3} = (-5)^5$

Câu 13: Tam giác $ABC$ có $\widehat B = \widehat C$ và $\widehat A = {100^o}$. Góc $B$ bằng
Chọn D
Theo định lý tổng ba góc trong tam giác $ABC$ ta có:
$\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat B + \widehat C = {180^o} - {100^o} = {80^o}\end{array}$
Mà $\widehat B = \widehat C$
Nên $\widehat B = \widehat C = {80^o}:2 = {40^o}$

Câu 14: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng:
Chọn B
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung (định nghĩa hai đường thẳng song song).

Câu 15: Nếu $\sqrt x = 6$ thì $x$ bằng :
Chọn C
$\sqrt x = 6 \Rightarrow x = {6^2} = 36$

Câu 16: Cho hàm số $y = 5x^2 – 2$. Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số trên:
Chọn D
Thay lần lượt tọa độ của các điểm ở đáp án vào hàm số:
$A\left( {\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{4}} \right)$
Ta có: $5.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} - 2 = \dfrac{{ - 3}}{4} \ne \dfrac{3}{4}$ nên điểm $A$ không thuộc đồ thị hàm số $y = 5x^2 - 2$
Tương tự ta thấy $D\left( { - 1;3} \right)$: $5.(-1)^2 - 2 = 3$ nên điểm $D$ thuộc đồ thị hàm số $y = 5x^2 - 2$.

Câu 17: Cho $ΔABC$ có $\widehat {ABC} = {65^o};\widehat {ACB} = {35^o}$. Tia phân giác của $\widehat {BAC}$ cắt $BC$ tại $D$. Số đo $\widehat {ADC}$ là:
Chọn B
Theo định lý tổng ba góc trong tam giác ABC ta có:
$\widehat {BAC} + \widehat {ABC} + \widehat {ACB} = {180^o}$
Suy ra: $\widehat {BAC} = {180^o} - {65^o} - {35^o} = {80^o}$
Ta có: $\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_2}} = \dfrac{1}{2}\widehat {BAC} = \dfrac{1}{2}{.80^o} = {40^o}$ ($AD$ là tia phân giác trong góc $BAC$)
Lại có góc $ADC$ là góc ngoài tại đỉnh $D$ của tam giác $ABD$ nên theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có: $\widehat {ADC} = \widehat {ABD} + \widehat {{A_1}} = {65^o} + {40^o}$

Câu 18: Cho $ΔABC = ΔMNP$. Biết $AB = 10 cm, MP = 8 cm, NP = 7 cm$. Chu vi của là:
Chọn B
Ta có: $ΔABC = ΔMNP$
Suy ra: $AB = MN = 10 cm; BC = NP = 7 cm; AC = MP = 8 cm$.
Chu vi tam giác $ABC$ là: $AB + BC + AC = 10 + 7 + 8 = 25 cm$.

Câu 19: Cho $a ⊥ b$ và $b ⊥ c$ thì:
Chọn B
Ta có: $a ⊥ b; b ⊥ c$ thì $a // c$ (quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song)

Câu 20: Đại lượng $y$ tỉ lệ thuận với đại lượng $x$ theo hệ số tỉ lệ $–2$ thì $y$ và $x$ liên hệ với nhau theo công thức:
Chọn D
Đại lượng $y$ tỉ lệ thuận với đại lượng $x$ theo hệ số tỉ lệ $– 2$ thì $y$ và $x$ liên hệ với nhau theo công thức: $y = -2x$

Tổng số câu đúng: Đúng 0 câu

Rate This Article

Thanks for reading: Đề thi Toán lớp 7 Học kì 1 năm 2021 - 2022 có đáp án (trắc nghiệm), Stay tune to get latest Blogging Tips.

Getting Info...

About the Author

Chia Sẻ Vip - Demo
Demo các template do chiasevip.com chia sẻ

Đăng nhận xét

Cookie Consent
We serve cookies on this site to analyze traffic, remember your preferences, and optimize your experience.
Oops!
It seems there is something wrong with your internet connection. Please connect to the internet and start browsing again.
AdBlock Detected!
We have detected that you are using adblocking plugin in your browser.
The revenue we earn by the advertisements is used to manage this website, we request you to whitelist our website in your adblocking plugin.
Site is Blocked
Sorry! This site is not available in your country.